largeer

Share This Post

SG247

Ai phải nộp phí công chứng khi mua bán nhà đất?

Khi mua bán nhà đất, ngoài thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì phải nộp phí, thù lao công chứng. Để biết ai phải nộp phí công chứng khi mua bán nhà đất hãy xem quy định sau.Phí công chứng phải nộp là bao nhiêu?
z2075476943822_5d7729ba78549c124071349c5ed5fba7

Khi mua bán nhà đất, ngoài thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì phải nộp phí, thù lao công chứng. Để biết ai phải nộp phí công chứng khi mua bán nhà đất hãy xem quy định sau.Phí công chứng phải nộp là bao nhiêu?

* Căn cứ tính phí công chứng

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

* Mức thu phí công chứng hợp đồng

Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được tính như sau:

1. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng múc thu là 50.000 đồng;

50.000 đồng

2. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 - 100 triệu đồng, mức thu 100.000 đồng

3. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng, mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

4. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 - 03 tỷ đồng, mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

5. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 - 05 tỷ đồng, mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

6. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 - 10 tỷ đồng, mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

7. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 10 - 100 tỷ đồng, mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 100 tỷ đồng, mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý:

- Trường hợp công chứng tại văn phòng công chứng thì mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

- Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy định.Bên mua hay bên bán phải nộp phí công chứng?

Ai phải nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? (Ảnh minh họa)

Ai phải nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? (Ảnh minh họa)

Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định:

“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng”

Theo đó, người yêu cầu công chứng hợp đồng phải nộp phí công chứng chuyển nhượng nhà đất. Người yêu cầu công chứng là người viết phiếu yêu cầu công chứng.

Mặc dù pháp luật quy định người yêu cầu phải nộp phí công chứng nhưng không cấm các bên thỏa thuận về người nộp. Hay nói cách khác, các bên chuyển nhượng được phép thỏa thuận về người nộp.

Trên đây là quy định giải đáp về việc ai phải nộp phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

Nếu có vướng mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ: Diễn đàn Sài Gòn 247

Hotline: 0845.247.247

Website: sg247.com.vn

Gmail: [email protected]

Trực tiếp tại trụ sở: 121A Nguyễn Thành Đồng, phường Thống Nhất, Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí.

Chia sẻ ngay

Chúng tôi vừa gửi cho bạn mật khẩu mới . Vào Mail để lấy mật khẩu nhé .
Chúc mừng ! Bạn đã đặt lại mật khẩu thành công.
Đổi mật khẩu thành công